Cập nhật 2024: Tìm hiểu những ký hiệu viết tắt trên ô tô không phải ai cũng biết

Các từ viết tắt được sử dụng nhiều trên ô tô đều có nguồn gốc từ tiếng Anh và thường mô tả các chức năng vận hành khác nhau để người lái có thể sử dụng dễ dàng.

  • Mách bạn trải nghiệm đẹp và bền của 7 xế “cứng”
  • Hệ thống phanh ABS: cấu tạo và nguyên lý làm việc
  • Tìm hiểu về 10 tính năng công nghệ độc đáo trên ô tô

Ký hiệu viết tắt của chức năng an toàn

Hệ thống chống bó cứng phanh ABS

ABS (Hệ thống chống bó cứng phanh): Hệ thống chống bó cứng phanh tự động.

BA (Brake Assist): hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp.

C/C hay ACC (Cruise Control): Kiểm soát hành trình hay còn gọi là ga tự động.

C/L (Central Locking): Hệ thống khóa trung tâm.

EBD (Electronic Brake Distribution): Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử.

ESP (Chương trình ổn định điện tử): Hệ thống ổn định xe điện tử.

E/W (cửa sổ chỉnh điện): Hệ thống cửa chỉnh điện.

LSD (Limited Slip Differential): vi sai giới hạn trượt.

VSC (Vehicle Skid Control): Hệ thống kiểm soát độ trượt bánh xe.

PAS (Power Assisted Assist): Hệ thống lái trợ lực.

Ký hiệu các loại hệ thống truyền động ô tô

AWD (All Wheel Drive): Hệ thống dẫn động bốn bánh chủ động toàn thời gian (chủ yếu được sử dụng trên các xe có hệ thống treo thấp).

FWD (Front Wheel Drive): Hệ dẫn động cầu trước

RWD (Rear Wheel Drive): Hệ dẫn động cầu sau.

WD, 4×4 – (Four Wheel Drive): Dẫn động 4 bánh chủ động, chủ yếu dành cho các loại xe gầm cao. Ví dụ: Toyota Land Cruiser, Mitsubishi Pajero.

Ký hiệu ký hiệu loại động cơ và hộp số

MT (Manual Transmission): hộp số tay, hộp số tay

AT (Automatic Transmission): hộp số tự động

CVT (Continuous Variable Transmission): Hộp số biến thiên liên tục, được sử dụng trên một số loại xe như Nissan Murano và Mitsubishi Lancer.

DCT (Hộp số ly hợp kép): Hộp số tự động ly hợp kép

tên động cơ

Động cơ tuabin

DOHC (Double Overhead Camshaft): Cấu trúc cam nạp và xả với hai trục cam nằm phía trên xi lanh. Ví dụ như động cơ 1.8 2ZR-FE ở Toyota Corolla từ 1997 đến nay hay động cơ ở Việt Nam là Honda Civic 2.0.

I4 hoặc I6: Động cơ 4 xi-lanh thẳng hàng hoặc 6 xi-lanh.

SOHC (Single Overhead Camshaft): Cấu tạo trục cam đơn trên bề mặt máy, vai trò của trục cam là đóng hoặc mở các van nạp, xả. Đơn cử như Honda Civic động cơ 1.8 ở Việt Nam.

S/C (Boost): Tăng áp bằng máy nén khí riêng.

Tăng áp: Sử dụng khí thải để tăng áp suất động cơ và làm quay rôto.

Turbodiesel: Động cơ diesel có thiết kế tăng áp thông thường sử dụng khí thải để quay cánh quạt. Các xe sử dụng động cơ tăng áp này có xu hướng bị trễ nhiều hơn, ví dụ: Ford Everest, Isuzu Hi-Lander…

VTEC (Variable Valve Timing and Lift Electronic Control): hệ thống phân phối đa điểm và điều khiển mở van điện tử. VTEC là công nghệ được ứng dụng trên ô tô Honda và thế hệ mới có tên gọi i-VTEC (intelligent-VTEC).

VVT-i (Điều khiển van biến thiên thông minh): Hệ thống điều khiển van với góc mở biến thiên thông minh. Sử dụng trên các dòng xe Toyota như Camry, Altis…

V6; V8: Động cơ 6 xi-lanh hoặc 8 xi-lanh, kết cấu xi-lanh là hai hàng xiên, hai hàng xi-lanh có một góc nghiêng hoặc tiết diện nhóm hình chữ V.

CRDi (Common Rail Direct Spray): Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp được điều khiển bằng điện tử sử dụng đường dẫn chung tới động cơ diesel. Xuất hiện trên các dòng xe đời mới như: Hyundai Veracruz, SantaFe hay Daewoo Winstorm.

Ký hiệu phân loại mô hình

Coupe: Thuật ngữ chung cho loại xe thể thao mui cứng hai cửa, bốn chỗ ngồi.

Crossover hay CUV (Crossover Utility Vehicle): Loại xe này có gầm cao hơn nhưng trọng tâm thấp hơn do là biến thể của phiên bản sedan.

Minivan: Xe 6-8 chỗ với cabin kéo dài, không có mui trước, không cốp.

MPV (Multi-Purpose Vehicle): Xe đa dụng.

Xe bán tải: Xe bán tải, gầm cao 2 hoặc 4 chỗ, có thùng chở hàng rời phía sau cabin.

Roadster: Xe mui trần hai cửa chỉ có 2 chỗ ngồi.

SUV (Sports Utility Vehicle): Là mẫu xe thể thao với khung rời và thiết kế dẫn động 4 bánh có khả năng vượt địa hình khắc nghiệt.

Van: Xe chở khách hoặc chở hàng từ 7-15 chỗ. Ví dụ: Ford Transit.

LWB (Long Wheelbase): Chiều dài cơ sở lớn.

Ký hiệu một số tiện ích

Hệ thống sưởi (màn hình phía trước): Hệ thống sưởi kính phía trước.

HWW (Rửa/Lau đèn pha): Hệ thống rửa đèn pha.

ESR (Electric Sunroof): Cửa sổ trời chỉnh điện.

Kamudi Việt Nam Là website cung cấp thông tin và sàn giao dịch ô tô đáng tin cậy hàng đầu Việt Nam!

Kamudi Việt Nam

CARMUDI.VN gợi ý một số mẫu xe khủng giá tiền tỷ

  • TOYOTA AVANZA 2018 MT
  • TOYOTA AVANZA 2018 MT
365 triệu
xe ô tô cũ
xe ô tô cũ
365 triệu
  • Ford Ranger Wildtrack cũ đời 2015 TP.HCM
  • Ford Ranger Wildtrack cũ đời 2015 TP.HCM
570 triệu won
xe ô tô cũ
xe ô tô cũ
570 triệu won
  • Toyota Yaris 1.5G
  • Toyota Yaris 1.5G
455 triệu
xe ô tô cũ
xe ô tô cũ
455 triệu
  • Kia K3 2.0 2015 số tự động màu trắng
  • Kia K3 2.0 2015 số tự động màu trắng
389 triệu won
xe ô tô cũ
xe ô tô cũ
389 triệu won
  • Dầu nhớt Hyundai Santafe Premium 2019 – 17A
  • Dầu nhớt Hyundai Santafe Premium 2019 – 17A
910 triệu
xe ô tô cũ
xe ô tô cũ
910 triệu
  • Mercedes_S450Luxury Sx_2020 (đại diện cho sự sang trọng của hạng thương gia)
  • Mercedes_S450Luxury Sx_2020 (trình diễn sang trọng…
3 tỷ 456 triệu
xe ô tô cũ
xe ô tô cũ
3 tỷ 456 triệu
đánh giá:

5/5 (10 đánh giá)

chia sẻ

Nhãn:Kỹ thuật công nghệ ô tô

Related Posts