Cập nhật 2024: Lựa chọn mẫu xe nào với tầm giá 400 triệu đồng?

Với ngân sách 400 triệu đồng, những mẫu xe đáng lựa chọn gồm có Hyundai Grand i10 Sedan, Honda Brio hay Kia Soluto.

  • Những mẫu xe đáng mua trong tầm giá 400 triệu đồng
  • Bạn có gợi ý gì cho việc lựa chọn xe 7 chỗ trong tầm giá 400 triệu không?
  • 400 triệu ngoài Hyundai i10 và Kia Chenxi, còn lựa chọn nào khác?

Hiện nay trên thị trường xe hạng A tại Việt Nam có rất nhiều thương hiệu xe hơi. Mang đến cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn hơn. Câu hỏi đặt ra là mua gì tốt nhất hiện nay với ngân sách 400 triệu đồng?

Danh sách dưới đây sẽ tập hợp các lựa chọn đáng để người đọc cân nhắc.

Hyundai Grand i10 sedan

Gương mặt đầu tiên chính là Hyundai Grand i10 vốn đã rất quen thuộc với người dùng Việt. Kích thước tổng thể của xe lần lượt là dài 3.995 mm x 1.660 mm x cao 1.505 mm, chiều dài cơ sở 2.454 mm và khoảng sáng gầm xe 152 mm.

Hyundai Grand i10 sedan

Dù là mẫu xe cỡ nhỏ nhưng nội thất của Hyundai Grand i10 sedan khá thoáng đãng và rộng rãi. Ghế số tự động được bọc da và nỉ, trong khi phiên bản số sàn có ghế nỉ. Xe được trang bị ghế lái chỉnh 6 hướng và ghế hành khách chỉnh 4 hướng.

Nội thất của Hyundai Grand i10 sedan

Đặc biệt, xe được tích hợp sẵn tiện ích dẫn đường tiếng Việt với màn hình 7 inch. Một số tiện nghi khác bao gồm Bluetooth, USB, Aux, hệ thống âm thanh vệ tinh 4 loa.

Hyundai Grand i10 sedan được trang bị các tính năng an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh EBD, túi khí, cảm biến lùi và camera quan sát phía sau. Giá xe hiện tại là 34-415 triệu đồng, giá lăn bánh cụ thể như sau:

Phiên bản ô tô Động Cơ-Hộp Số Giá xe Hyundai i10 Hà Nội Giá xe Hyundai i10 TP.HCM
giá i10 sedan MT 1,2L-5T 447.980.000 440.380.000
Giá cơ sở Hyundai Grand i10 sedan MT- 1.2L 1.2L-4AT 414.380.000 407.380.000
Giá Hyundai Grand i10 MT Sedan- 1.2L 1.2L-4AT 459.180.000 451.380.000
Giá i10 sedan A 1.2L-4AT 487.180.000 478.880.000

Ưu điểm của Hyundai Grand i10 Sedan

  • Nội thất rộng rãi và đầy đủ tiện nghi.
  • Hàng ghế sau của xe có đủ không gian cho 3 người lớn ngồi thoải mái, có 3 tựa đầu và 3 dây đai an toàn.
  • Thiết kế khoang hành lý rộng hơn đời cũ.
  • Giá cả hợp lý và phụ tùng dễ tìm.
  • Máy có màn hình giải trí cảm ứng 7 inch và hỗ trợ đầy đủ nghe nhạc mp3, Bluetooth hoặc Aux và xem phim định dạng full HD MP4.
  • Nhiều tính năng tiện lợi bao gồm hệ thống bản đồ định vị tích hợp với các vị trí đại lý 3S Hyundai Service, trạm xăng và các tiện ích khác.

Nhược điểm Hyundai Grand i10 Sedan

  • Lớp sơn bên ngoài rất mỏng.
  • Các nút điều khiển âm thanh trên vô lăng có kích thước khác nhau và rất dễ vô tình chạm vào khi quay vô lăng.
  • Chốt điều chỉnh độ cao của đệm ghế, độ nghiêng của ghế được cài đặt riêng biệt.
  • Vô lăng có trọng lượng nhẹ dễ tạo cảm giác không an toàn khi lái xe ở tốc độ cao, chuyển số không mượt mà.
  • Trang bị an toàn không phong phú, chỉ có phanh ABS và hai tang trống phía sau, thậm chí phiên bản cao cấp chỉ được trang bị 2 túi khí, còn hai phiên bản còn lại được trang bị 1 túi khí.
  • Không có đèn định vị LED.

Toyota Vigo

Cái tên tiếp theo là mẫu xe Toyota Wigo hatchback ra mắt tại Việt Nam vào năm 2018.

Kích thước của xe không khác biệt nhiều so với các mẫu xe trong danh sách, dài x rộng x cao lần lượt là 3.660 x 1.660 x 1.520 mm, chiều dài cơ sở 2.455 mm, khoảng sáng gầm xe 160 mm.

Toyota Vigo

Ngoại hình của chiếc hatchback hiện đại và khá bắt mắt, chẳng hạn như huy hiệu ở giữa bảng táp-lô có các tấm chrome kéo dài sang hai bên, tạo hiệu ứng cánh chim. Đồng thời, cản sau ở phía sau có thiết kế thể thao và cứng cáp.

Nội thất Toyota Wego

Thiết kế cabin của xe rất đơn giản nên không tạo ra sự khác biệt quá lớn. Tuy nhiên, xe vẫn đáp ứng tốt nhu cầu của người dùng gồm màn hình giải trí trung tâm cỡ lớn, điều hòa một vùng, dàn âm thanh 4 loa vệ tinh, kết nối Aux, USB, Wifi và đầu CD/DVD (tùy phiên bản).

Toyota Wigo được trang bị hàng loạt tính năng an toàn như hệ thống chống bó cứng ABS phía trước và phanh tang trống phía sau, hệ thống báo động và mã hóa động cơ, cảm biến đỗ xe, cảm biến phụ, góc sau, 2 túi khí và dây đai an toàn 3 điểm ELR.

Giá phát hành hiện tại của phiên bản MT và AT của Toyota Wigo lần lượt là 345 triệu và 405 triệu. Giá mâm xe Toyota Wigo cụ thể như sau:

Phiên bản Giá lăn bánh tạm thời Hà Nội Tính giá lăn bánh tạm thời TP.HCM
Giá xe Wigo 2020 MT 408.780.000 401.880.000
Giá xe Wigo 2020 AT 475.980.000 467.880.000

Ưu điểm của xe Toyota Wego

  • Thiết kế rất khỏe khoắn và rất trẻ trung.
  • Nhờ chiều dài cơ sở dài 2.455 mm nên không gian nội thất không quá chật chội.
  • Kích thước hoàn hảo cho gia đình và kinh doanh.
  • Bên trong được bọc nhựa nhưng rất bền.
  • Động cơ bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu.
  • rẻ.

Nhược điểm của xe Toyota Wego

  • Việc mở cốp và cửa vẫn cần dùng chìa khóa chứ không phải khóa điện nên có phần bất tiện và không an toàn.

Honda Brio

Ra mắt vào năm 2019, Honda Brio là mẫu xe cỡ nhỏ mới nhất của Honda và cạnh tranh với các đối thủ như Hyundai i10, Kia Morning và Toyota Wigo.

Giá xe khá cao so với các đối thủ cùng phân khúc, dao động từ 418 – 454 triệu đồng tùy phiên bản và màu sơn. Theo đó, giá bán lăn bánh của mẫu xe này đã lên tới hơn 500 triệu đồng.

Phiên bản Động Cơ-Hộp Số Giá lăn bánh tại Hà Nội Giá lăn bánh trong nội thành.Thành phố Hồ Chí Minh
Honda Brio G Hộp số biến thiên liên tục 1.2L 490.540.000 482.180.000
Honda Brio RS Hộp số biến thiên liên tục 1.2L 524.140.000 515.180.000
Honda Brio RS màu cam Hộp số biến thiên liên tục 1.2L 526.140.000 517.180.000
Honda Brio RS 2 màu Hộp số biến thiên liên tục 1.2L 528.620.000 519.580.000
Honda Brio Rs 2 màu – Đỏ ngầu Hộp số biến thiên liên tục 1.2L 530.620.000 521.580.000

Vậy Honda Brio có gì đặc biệt khi được định giá thuộc hàng đắt nhất phân khúc, chỉ xếp trên VinFast Fadil?

Ngoại thất xe gây ấn tượng với vẻ trẻ trung, thể thao, đặc biệt là phiên bản RS. Đặc biệt, logo Honda được mạ crom ngay chính giữa vô-lăng cách điệu chắc chắn, hai bên là hốc hút gió khá lớn.

Honda Brio

Nội thất xe cũng đậm chất thể thao với ghế bọc hai tông màu và ghế lái năng động ôm sát người lái. Cabin của Brio được cho là khá rộng rãi, đặc biệt là hàng ghế sau.

Nội thất Honda Brio

Nằm chính giữa bảng điều khiển là màn hình cảm ứng trung tâm 6,2 inch của Sony, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và người dùng Android có thể kết nối với hệ thống thông tin giải trí của xe qua Bluetooth hoặc USB.

Các trang bị công nghệ an toàn của xe ở mức cơ bản tương đương các đối thủ khác, bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, phanh khẩn cấp BA và 2 túi khí.

Ưu điểm của Honda Brio

  • Kiểu dáng hiện đại, đẹp mắt.
  • Nội thất rộng rãi và thoải mái.
  • tiết kiệm năng lượng.

Nhược điểm của Honda Brio

  • Giá khá cao.
  • Hệ thống giảm xóc cứng và thiếu sự thoải mái khi lái xe.
  • Tiếng động vọng vào trong xe khá lớn.
  • Vô lăng vẫn chưa thực sự phản hồi.

Kia Soruto

Giống như Honda Brio, Kia Soluto cũng được ra mắt vào năm 2019, trở thành mẫu xe đáng cân nhắc trong thị trường ô tô 400 triệu đồng.

Kích thước của Kia Solut là 4.300 x 1.710 x 1.460 mm dài x rộng x cao, khiến nó trở thành chiếc xe dài nhất trong phân khúc. Ngoại thất xe nổi bật với mặt càng đáp mũi đặc trưng của Tiger, tích hợp đèn sương mù nằm trong túi khí thể thao. Đèn pha của xe vẫn là đèn halogen, phiên bản MT Deluxe và AT Deluxe có thêm đèn định vị LED.

Kia Soruto

Các khu vực nội thất của Kia Soluto không mấy ấn tượng do chỉ sử dụng những chất liệu cơ bản như nỉ và nhựa. Cả hai phiên bản MT Deluxe và AT Deluxe đều bổ sung thêm vô lăng và ghế bọc da. Xe được trang bị AVN, hệ thống âm thanh 6 loa, kết nối Kia Link và các tiện ích giải trí khác.

Nội thất Kia Soruto

Một số trang bị an toàn có trên Kia Soluto bao gồm phanh chống bó cứng ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau, khóa cửa tự động khi vận hành, dây đai an toàn và 2 túi khí phía trước.

Giá xe Kia Soluto dao động từ 399 – 499 triệu đồng tùy từng phiên bản và giá đợt cuối của từng phiên bản cụ thể như sau:

Phiên bản Động Cơ-Hộp Số Giá lăn bánh Kia Soluto Hà Nội Giá xe Kia Soluto ra mắt trong thành phố.Thành phố Hồ Chí Minh
Giá Xe Soluto MT 1,4L-5MT 469.260.000 461.280.000
Giá Xe Cao Cấp Soluto MT 1,4L-5MT 525.380.000 489.880.000
Giá Xe Soluto AT Cao Cấp 1.4L-4AT 531.980.000 522.880.000
Giá Xe Soluto AT Cao Cấp 1.4L-4AT 581.260.000 571.280.000

Chi tiết giá lăn bánh Kia Soluto 2020 tại Hà Nội và TP.HCM.Thành phố Hồ Chí Minh

Ưu điểm xe Kia Soluto

  • Hệ thống thông tin giải trí mượt mà.
  • tiết kiệm năng lượng.
  • Cabin khá rộng rãi.
  • Phẩm chất lái xe tốt.

Nhược điểm xe Kia Soluto

  • Sự xuất hiện là không đáng kể.
  • Không nhiều tính năng như một số đối thủ cùng phân khúc.
  • Giá thực sự không phù hợp với hiệu suất.

Mitsubishi Attrage

Mitsubishi Attrage là mẫu xe được đánh giá cao ở phân khúc hạng B cả về kích thước lẫn giá bán.

Cụ thể, kích thước của xe lần lượt là dài, rộng, cao 4.305 x 1.670 x 1.515 mm và chiều dài cơ sở đạt 2.550 mm. Ngoài kích thước lớn, kiểu dáng của xe nổi bật với thiết kế trẻ trung, hiện đại. Hệ thống chiếu sáng của xe nổi bật với đèn pha LED kép và đèn hậu LED.

Mitsubishi Attrage

Nhờ chiều dài cơ sở ấn tượng, Mitsubishi Attrage có nội thất rộng rãi nhất phân khúc. Tuy nhiên, cabin của xe thực dụng hơn Hyundai.

Nội thất Mitsubishi Attrage

Xe được trang bị màn hình trung tâm 7 inch tương thích Apple CarPlay và Android Auto, ghế bọc da và tựa tay phía trước.

Hàng loạt trang bị an toàn trên Attrage đáng nói đến như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống chống trộm, tự động gập cột lái và bàn đạp phanh khi có va chạm, túi khí kép, RISE. khung gầm, v.v. , chất liệu chịu lực cao, camera lùi…

Mitsubishi có hai phiên bản MT và CVT có giá lần lượt là 375 và 460 triệu đồng. Giá xe Mitsubishi Attrage chạy trên đường cụ thể như sau:

Phiên bản Động Cơ-Hộp Số Giá lăn bánh tại Hà Nội Giá lăn bánh tại TP.HCM
MT hấp dẫn mới 1.2L Mivec-5MT 442.380.000 434.880.000
Attrage CVT mới 1.2L Mivec-CVT 537.580.000 528.380.000

Ưu điểm của xe Mitsubishi Attrage

  • Thiết kế đơn giản, chức năng.
  • Khoảng sáng gầm xe cao hơn các xe cùng hạng.
  • Tiết kiệm nhiên liệu tốt.
  • Các ngăn đựng đồ rộng rãi, thoải mái.
  • Phiên bản CVT được trang bị ghế da, trang bị màn hình DVD/USB/AUX/Bluetooth, khởi động bằng một nút bấm và khóa thông minh.
  • Trần nhà thoáng mát, nội thất rộng rãi.
  • Giá hấp dẫn nhất phân khúc.

Nhược điểm xe Mitsubishi Attrage

  • Động cơ dung tích nhỏ.
  • Thiết kế không bắt mắt lắm.
  • Các tiện ích đi kèm chưa đa dạng.
  • Chỉ có các tính năng bảo mật cơ bản.

Kamudi Việt Nam là website hàng đầu về thông tin và truyền thông bán xe Đáng tin cậy nhất ở Việt Nam!

Kamudi Việt Nam

CARMUDI.VN gợi ý một số mẫu xe khủng giá tiền tỷ

  • Vinfast Lux A 2.0 AT
  • Vinfast Lux A 2.0 AT
685 triệu won
xe ô tô cũ
xe ô tô cũ
685 triệu won
  • Toyota Innova Adventurer 2020
  • Toyota Innova Adventurer 2020
660 triệu won
xe ô tô cũ
xe ô tô cũ
660 triệu won
  • Mercedes-Benz E-Class E250 2.0 2015
  • Mercedes-Benz E-Class E250 2.0 2015
879 triệu
xe ô tô cũ
xe ô tô cũ
879 triệu
  • Mercedes E200 2015
  • Mercedes E200 2015
740 triệu
xe ô tô cũ
xe ô tô cũ
740 triệu
  • Suzuki XL7 2021 cơ sở 1.5
  • Suzuki XL7 2021 cơ sở 1.5
576 triệu
xe ô tô cũ
xe ô tô cũ
576 triệu
  • Toyota Camry 2021 2.5Q
  • Toyota Camry 2021 2.5Q
1 tỉ
xe ô tô cũ
xe ô tô cũ
1 tỉ
đánh giá:

5/5 (10 đánh giá)

chia sẻ

Nhãn:400 triệu xe Hyundai i10 Toyota Wigo Honda Brio Mitsubishi Attrage Kia Soluto

Related Posts