Các thông số kĩ thuật về kích thước xe ô tô, động cơ, hộp số cũng như các trang thiết bị an toàn được trang bị cho xe ô tô, đều cần được các chủ xe tìm hiểu và xem xét kỹ lưỡng trước khi quyết định “rước” xe về nhà.
- Với 1 tỷ đồng, nên lựa chọn những mẫu xe 7 chỗ nào ở Việt Nam?
- Đánh giá xe Kia Seltos – Có xứng danh tân vương B-SUV tại Việt Nam
- Đánh giá xe KIA Sorento 2021 – xứng danh “Xe của năm 2020”
Mục lục
1. Kích thước xe ô tô và cách tính kích thước ô tô
2. Top 7 mẫu xe có kích thước ô tô 4 chỗ và 7 chỗ
Kích thước xe ô tô chuẩn và cách tính kích thước ô tô
Kích thước tổng thể xe ô tô là gì và cách đo như thế nào?
Kích thước xe ô tô và cách tính như sau:
-
Chiều dài cơ sở: là số đo của khoảng cách giữa 2 trung tâm của bánh xe trước và bánh xe sau. Nếu là xe tải, thì chiều dài cơ sở sẽ được tính từ trục lái trước đến điểm giữa của trục sau hoặc giữa 2 trục sau trong trường hợp xe tải có nhiều hơn 2 trục bánh xe.
-
Chiều rộng cơ sở: là số đo được tính dựa trên khoảng cách từ tâm lốp xe bên trái đến tâm lốp xe bên phải. Chiều rộng cơ sở càng lớn thì tính ổn định xe càng cao, dễ điều khiển nhưng lại bị hạn chế về khả năng di chuyển các cung đường nhỏ, hẹp.
-
Bán kính vòng quay tối thiểu: là số đo được tính dựa trên cách cho xe quay vòng tròn tại chỗ, sau đó tính từ tâm vòng tròn đến bánh xe ngoài cùng chính là số đo bán kính vòng quay tối thiểu của xe.
-
Khoảng sáng gầm xe: là số đo được tính từ điểm thấp nhất của gầm đến mặt đất.
Tùy vào nhà sản xuất và phân khúc xe, mỗi dòng xe ô tô khác nhau sẽ có các thông số kỹ thuật về kích thước xe hơi không giống nhau. Bên cạnh đó, những thông số kích thước ô tô này quyết định khá nhiều đến khả năng vận hành, tính tiết kiệm nhiên liệu và điều kiện di chuyển linh hoạt của xe tại các khu vực địa lý tương ứng.
Cụ thể như sau:
-
Chiều dài của xe sẽ có tính tỉ lệ nghịch với khả năng di chuyển linh hoạt, xe có chiều dài cơ sở càng nhỏ thì càng dễ di chuyển ở những cung đường nhỏ hẹp, kể cả xoay đầu xe.
-
Chiều rộng tỉ lệ thuận với không gian nội thất, xe có chiều rộng càng lớn thì không gian nội thất và khoang chứa hành lý càng rộng rãi và thoáng đãng hơn.
-
Chiều cao của xe lại có liên quan đến sức cản của gió, của không khí đi qua gầm xe, vì thế sẽ tỉ lệ nghịch với khí động học của xe. Điều này có nghĩa là nếu xe càng cao thì tính động học càng giảm do sức cản của không khí qua gầm xe lớn.
-
Bán kính vòng quay càng nhỏ thì khả năng di chuyển vào các cung đường nhỏ hẹp, chật chội càng dễ dàng hơn.
-
Khoảng sáng gầm càng cao thì xe càng dễ dàng di chuyển trên các cung đường gồ ghề, đá sỏi.
Các chủ xe cần tham khảo và hiểu được ý nghĩa của các thông số kỹ thuật về kích thước xe ô tô để có thể chọn lựa được mẫu xe ưng ý, phù hợp với mục đích sử dụng và khả năng tài chính cá nhân.
Kích thước xe ô tô 4 chỗ ngồi
Kích thước xe ô tô 4 chỗ cho các dòng xe dao động:
- Xe hạng A: từ 3300 x 1450 x 1400 đến 3700 x 1500 x 1450 (mm)
- Xe hạng B: từ 3700 x 1550 x 1450 đến 3900 x 1550 x 1600 (mm)
- Xe hạng C: từ 3900 x 1700 x 1550 đến 4100 x 1700 x 1600 (mm)
- Xe hạng D: từ 3100 x 1700 x 1600 đến 4300 x 1750 x 1700 (mm)
Kích thước ô tô 5 chỗ ngồi
Kích thước ô tô 5 chỗ cho các dòng xe dao động:
- Xe hạng A: từ 3900 x 1650 x 1550 tới 4100 x 1670 x 1550 (mm)
- Xe hạng B: từ 4100 x 1650 x 1550 tới 4300 x 1700 x 1660 (mm)
- Xe hạng C: từ 4300 x 1750 x 1550 tới 4550 x 1700 x 1650 (mm)
- Xe hạng D: từ 4600 x 1700 x 1650 tới 5000 x 1700 x 1900 (mm)
Kích thước xe ô tô 7 chỗ ngồi
Các mẫu xe 7 chỗ sắp xếp theo từng phân khúc có kích thước tổng thể dao động như sau:
- Xe hạng A: từ 4600 x 1700 x 1750 đến 4700 x 1750 x 11750 (mm)
- Xe hạng B: từ 4700 x 1760 x 1750 đến 4850 x 1750 x 1850 (mm)
- Xe hạng C: từ 4850 x 1800 x 1550 đến 4900 x 1800 x 1850 (mm)
- Xe hạng D: từ 4900 x 1850 x 1850 tới 4950 x 1900 x 1900 (mm)
Top 7 mẫu xe có kích thước ô tô 4 chỗ, 7 chỗ phổ biến nhất trên thị trường năm 2023
Dưới đây là danh sách các thông số kỹ thuật về kích thước xe ô tô của 4 dòng xe ô tô 7 chỗ ngồi và 3 dòng xe ô tô 4 chỗ đến 5 chỗ ngồi phổ biến nhất tại thị trường trong nước như sau:
Toyota Innova
Toyota Innova là một trong những mẫu xe đầu tiên hình thành nên phân khúc MPV tại Việt Nam. Toyota Innova mang lại cho khách hàng một dòng xe có kích thước 7 chỗ với thiết kế sang trọng vững chắc mà hiện đại, tinh tế trong từng đường nét lẫn nội thất và ngoại thất. Tính năng an toàn đạt mức cao nhất cùng các trang bị hiện đại đi kèm mang lại sự thoải mái và tiện nghi hơn bao giờ hết.
Trải nghiệm chiếc Toyota Innova không còn gì thú vị hơn vì đó là chiếc xe thiết kế chuẩn hạng D với kích thước xe ô tô 7 chỗ lý tưởng. Xe có chiều dài 4735 mm, chiều rộng 1830 mm và chiều cao tương ứng 1795 mm. Thoáng nhìn, khung xe cũng khá cao ráo với thông sáng khoảng sáng gầm là 178 mm.
Sức mạnh của Toyota Innova đến từ động cơ 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I, 4 xy-lanh thẳng hàng, phun xăng điện tử, mang đến công suất cực đại 102 mã lực tại 5.600 vòng/phút, momen xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút kết hợp với hộp số sàn 5 cấp cùng hệ dẫn động cầu sau.
Toyota Innova có tổng cộng 4 phiên bản khác nhau và 4 màu sơn ngoại thất gồm: Bạc – 1D6, đồng – 4V8, trắng – 040, xám – 1G3.
Xem thêm:
- Mua xe Toyota Innova cũ, mới
- Bảng giá xe Toyota Innova
- Đánh giá xe Toyota Innova
Toyota Fortuner
Toyota Fortuner là mẫu xe đến từ đất nước Nhật Bản. Fortuner được biết đến là mẫu SUV quốc dân giữ vững vị trí “thống trị” phân khúc xe Toyota 7 chỗ hạng trung. Chi phí thay thế phụ tùng của Toyota cũng ở mức phải chăng nên Fortuner là sự lựa chọn của nhiều gia đình Việt hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh.
Toyota Fortuner mang một diện mạo hoàn toàn mới với các kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao lí tưởng. Các thông số đo được là 4.795 x 1.955 x 1.935 mm, chiều dài cơ sở 2.745 mm. Điểm mạnh của những dòng xe này là kích thước xe ô tô 7 chỗ ngồi rộng rãi. Ngoài việc mang lại không gian thoải mái thì rất phù hợp cho những chuyến đi xa. Vì những dòng xe này có gầm tương đối cao nên dễ dàng di chuyển qua những đoạn đường xấu.
Toyota Fortuner phân phối ra thị trường 4 phiên bản: Fortuner 2.7 máy xăng số tự động 1 cầu; Fortuner 2.4G máy dầu số sàn 1 cầu và Fortuner 2.4L máy dầu số tự động 1 cầu; Fortuner 2.8L máy dầu số tự động 2 cầu.
Xem thêm:
- Mua xe Toyota Fortuner cũ, mới
- Bảng giá xe Toyota Fortuner
- Đánh giá xe Toyota Fortuner
Honda CRV
Honda CR-V là một trong những cái tên đình đám trong phân khúc các mẫu xe thể thao đa dụng CUV trên toàn thế giới. Ngay từ lần ra mắt đầu tiên tại Việt Nam, Honda CRV đã chiếm được sự ưu ái từ người dùng Việt. Có thể nói, Honda CRV đang là ứng cử viên sáng giá nhất trong phân khúc SUV đa dụng 7 chỗ.
CRV sở hữu kích thước ô tô với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4584 x 1.855 x 1.679 mm. Chiều dài cơ sở lên tới 2.660mm với khoảng sáng gầm xe là 198 mm được đánh giá là chiếc xe gia đình khá nhỏ gọn để di chuyển thuận lợi trong đô thị.
Honda CRV tại Việt Nam được phân phối với ba phiên bản, đó là CRV 1.5E, CRV 1.5G và CRV 1.5L. Cả ba phiên bản này đều được Honda trang bị 7 chỗ ngồi và động cơ 1.5L tăng áp Turbo, sự khác biệt chỉ đến từ hàm lượng công nghệ và tiện nghi được tích hợp trên xe.
Xem thêm:
- Mua xe Honda CRV cũ, mới
- Bảng giá xe Honda CRV
- Đánh giá xe Honda CRV
Hyundai SantaFe
Hyundai SantaFe được giới thiệu tại Việt Nam lần đầu tiên vào năm 2007, định vị cùng tầm giá với Honda CR-V, Toyota Fortuner… Trải qua hơn 13 năm, mẫu SUV được nhiều khách hàng tin dùng nhờ lợi thế về thiết kế, nhiều tiện nghi và khả năng vận hành vượt trội.
Kích thước Dài x Rộng x Cao của SantaFe 2020 lần lượt 4.770 x 1.890 x 1.680 (mm), trục cơ sở 2.770 mm. So với bản tiền nhiệm, SantaFe dài hơn 80mm và kéo dài trục cơ sở thêm 70 mm đem đến một không gian rộng rãi, thoải mái với kích thước ô tô 7 chỗ ngồi. Xe sở hữu khoảng sáng gầm xe đạt 185 mm, góc tiếp cận trước đạt 18,5 độ và góc thoát sau đạt 21,2 độ, giúp xe có thể vượt qua các địa hình khó khăn một cách dễ dàng.
Hyundai SantaFe chia làm 6 phiên bản với 2 tùy chọn động cơ là xăng hoặc dầu, động cơ xăng có dung tích 2,4 lít, sản sinh công suất 188 mã lực và mô-men xoắn cực đại 241 Nm kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp. Tùy chọn còn lại là động cơ dầu Diesel R 2.2 CRDi sẽ cho ra công suất tối đa 202 mã lực và mô-men xoắn cực đại 441 Nm kết hợp với hộp số tự động 8 cấp.
Xem thêm:
- Mua xe Hyundai SantaFe cũ, mới
- Bảng giá xe Hyundai SantaFe
- Đánh giá xe Hyundai SantaFe
Vinfast Fadil
Vinfast Fadil đã chính thức gia nhập vào phân khúc xe cỡ nhỏ đô thị từ ngày 1/6/2019. Mẫu xe này được phát triển từ mẫu Karl Rocks của Opel (Đức) theo hợp đồng nhượng quyền công nghệ từ General Motors.
Kích thước ô tô 5 chỗ của Vinfast Fadil rất nhỏ gọn và linh hoạt không thua kém gì các đối thủ như Kia Morning hay Grand i10. Theo đó, dòng xe này có chiều dài cơ sở 2385 mm, các chiều dài, rộng, cao là 3676 x 1632 x 1495. Không chỉ sở hữu kích thước xe hơi 4 chỗ nhỏ gọn, Fadil còn trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp báo rẽ và có chức năng sưởi gương và bộ la-zăng hợp kim nhôm kích thước 15 inch.
Mẫu xe hatchback hiện có 3 biến thể: Tiêu Chuẩn, Nâng Cao và Cao Cấp đều được trang bị khối động cơ xăng 4 xi-lanh dung tích 1.399cc. Tạo ra công suất cực đại 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn 128Nm tại 4.400 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT.
Xem thêm:
- Mua xe Vinfast Fadil cũ, mới
- Bảng giá xe Vinfast Fadil
- Đánh giá xe Vinfast Fadil
Toyota Camry
Toyota Camry thuộc phân khúc sedan tầm cao của hãng xe Toyota. Đây là dòng xe được rất nhiều khách hàng Việt ưa chuộng, tin tưởng lựa chọn. Cũng chính vì điều đó mà doanh số bán hàng của Toyota Camry luôn ở mức cao và ổn định.
Toyota Camry sở hữu bộ khung mới có kích thước xe oto tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4885 x 1840 x 1445 mm giúp xe trường hơn, và chiều dài cơ sở 2.825 mm giúp khoang hành khách của Camry thực sự rộng rãi.
Hiện tại, Camry 2020 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 2 phiên bản Camry 2.0 G và Camry 2.5 Q, cạnh tranh cùng các đối thủ khác trong phân khúc sedan hạng D như Honda Accord, Mazda 6, Vinfast LUX A…
Xem thêm:
- Mua xe Toyota Camry cũ, mới
- Bảng giá xe Toyota Camry
- Đánh giá xe Toyota Camry
Chevrolet Spark
Chevrolet Spark là dòng xe 5 chỗ nhỏ gọn mang tính chiến lược của tập đoàn General Motor (Mỹ). Với những khách hàng đang tìm kiếm mẫu xe nhỏ gọn cho gia đình hay phục vụ nhu cầu trong khu vực đô thị thì Chevrolet Spark được đánh giá là sự lựa chọn tuyệt hảo khi xe sở hữu kích thước 5 chỗ dễ dàng xoay chuyển ở những nơi có diện tích chật hẹp, để dành thời gian một cách tối ưu.
Mẫu xe này được trang bị 5 chỗ ngồi nên khá tiện ích cho người sử dụng. Xe có kích thước tổng thể 3635 x 1597 x 1522 mm, nhỏ nhưng rất khỏe khoắn, tinh tế nên chiều lòng được nhiều khách hành.
Chevrolet Spark sở hữu khối động cơ xăng 1.4L DOHC I-4 trục cam kép có khả năng vận hành êm mượt, tiết kiệm. Xe có 4 xilanh cho công suất tối đa 98 mã lực tại vòng tua 6200 vòng/phút. Mô men xoắn cực đại 127 Nm tại vòng tua 4200 vòng/phút. Ngoài ra xe còn đi kèm 2 loại hộp số: hộp số sàn 5 cấp và vô cấp CVT với 2 cấp số ảo.
Xem thêm:
- Mua xe Chevrolet Spark cũ, mới
- Bảng giá xe Chevrolet Spark
- Đánh giá xe Chevrolet Spark
Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 là một trong những mẫu xe bán chạy nhất phân khúc nam 2020. Grand i10 được khá nhiều khách hàng yêu thích nhờ có bản sedan, kích thước oto 4 chỗ ngồi rộng rãi, chi phí sử dụng thấp và có mức giá hợp lý phù hợp với các khách hàng ở phân khúc bình dân.
Phiên bản sedan của i10 sở hữu các thông số kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3,995 x 1,660 x 1,505 mm, khoảng cách trục cơ sở đạt 2,454 mm và khoảng sáng gầm xe ở mức 152 mm với thiết kế hiện đại và cá tính hơn hẳn.
Ngoài ra, Hyundai Grand i10 được trang bị động cơ xăng 1.0L (65 mã lực, 94 Nm) hoặc 1.2L (86 mã lực, 120 Nm). Đi cùng với đó là hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp.
Huyndai Grand i10 hatchback tung ra thị trường với 6 màu xe đa dạng và rất thời trang gồm: Trắng, Cam, Bạc, Đỏ, Vàng, Xanh. Đáp ứng mọi nhu cầu và sở thích của người dùng để chọn cho mình một màu xe ưng ý nhất.
Xem thêm:
- Mua xe Hyundai Grand i10 cũ, mới
- Bảng giá xe Hyundai Grand i10
- Đánh giá xe Hyundai Grand i10
Trên đây là thông tin chi tiết về kích thước tổng thể của một chiếc xe ô tô đến từ các dòng xe thông dụng trên thị trường trong nước. Carmudi.vn hy vọng đã mang tới thông tin kiến thức hữu ích về xe hơi cho mọi người cùng tham khảo.
Xem thêm:Giá xe ô tô 7 chỗ 2022
Carmudi Việt Nam
CARMUDI.VN GỢI Ý MỘT SỐ XE GIÁ TỐT
- Hyundai Accent 2020
- Hyundai Accent 2020
- Toyota Cross 1.8HEV – Tặng 01 năm bảo hiểm thân vỏ, 10 triệu phụ kiện : Dán kính, trải sàn da
- Toyota Cross 1.8HEV – Tặng 01 năm bảo hiểm thâ…
- 2021 Hyundai Santafe Diesel 2.2
- 2021 Hyundai Santafe Diesel 2.2
- Honda Ô tô CRV L – Trả trước 262tr nhận xe – Khuyến mãi Tiền mặt, Bảo hiểm, phụ kiện
- Honda Ô tô CRV L – Trả trước 262tr nhận xe – Kh…
- Mazda 2 1.5 AT Sport – 2016
- Mazda 2 1.5 AT Sport – 2016
- FORD EVEREST 2019 TITANIUM_BiTurbo xe lướt_Vay 70%
- FORD EVEREST 2019 TITANIUM_BiTurbo xe lướt_Vay…