Ngày càng có nhiều thiết bị kỹ thuật ra đời và được tích hợp trên ô tô. Các thiết bị này thường giúp người sử dụng nắm rõ tình trạng của xe và giúp hỗ trợ xe vận hành tốt hơn.Và ánh sáng trên xe Cũng là một trong số họ. Vậy bạn có biết đèn báo là gì?Bạn nào chưa đọc bài viết này sẽ hiểu rõ về đèn báo và những lưu ý khi sử dụng
Các chỉ số là gì?
Trong tiếng Anh, chỉ mục có nhiều nghĩa, mỗi nghĩa cho một chuyên ngành.Nhưng ý tưởng chung trong ngành công nghiệp ô tô vẫn là đồng hồ chỉ thị ĐƯỢC RỒI đèn định vị.
Bạn cũng có thể hiểu đây là một loại thiết bị được sử dụng phổ biến để chỉ thị thông tin và thông báo tình trạng thiết bị động cơ đang hoạt động.
Đèn báo là gì?
Không giống như đèn báo, đèn báo có nghĩa là đèn tín hiệu Các nhà sản xuất ô tô cài đặt nó trên bảng điều khiển của xe. Nó giống như ngôn ngữ của ô tô. Đèn tín hiệu đa dạng về mẫu mã để phù hợp với những gì nhà sản xuất muốn truyền tải. Không chỉ vậy, những chiếc đèn này còn có nhiều màu sắc khác nhau.
Mỗi hãng xe sẽ có thiết kế riêng cho biển báo.Tuy nhiên, những chỉ số đặc trưng Thiết kế của các nhà sản xuất xe hơi vẫn được giữ nguyên, để người dùng có thể dễ dàng hiểu và sử dụng linh hoạt khi sửa đổi xe.
Những tín hiệu này giúp người lái xe hiểu tình trạng xe Để bạn có thể sửa chữa và nâng cấp chiếc xe của mình kịp thời. Tìm hiểu về các biển báo trên ô tô của bạn để giúp người lái xe cảm thấy đồng nhất hơn với ô tô của họ. Hoặc trong trường hợp khẩn cấp, tài xế có thể đưa ra cách lái chính xác.
Tuy nhiên, theo một số nghiên cứu tại Britannia, Vương quốc Anh, người ta đã tổng hợp được 64 đèn tín hiệu trên bảng đồng hồ của nó.Khảo sát 2.081 tài xế ở Anh mang lại kết quả đáng ngạc nhiên 98% tài xế Không thể hiểu hết ý nghĩa của 64 biểu tượng này.
Hơn một nửa số tài xế chỉ hiểu Chính xác 16 trong số 64 biểu tượng. Một phần tư số người không biết rằng đèn cảnh báo bật sáng khi đang lái xe. Nhưng họ không biết động cơ xe đang gặp vấn đề gì, chủ yếu là các vấn đề liên quan đến cảnh báo đèn động cơ, cảnh báo ắc quy hoặc dầu.
48% không biết đèn phanh, hơn 35% không hiểu cảnh báo túi khí và 27% nhầm với cảnh báo thắt dây an toàn. Ở Việt Nam Có khoảng 9 đến 12 đèn phổ biến trên bảng điều khiển, hãy đếm chúng và đoán xem bạn nhận ra bao nhiêu đèn.
Một số đèn bạn nên biết về:
Đặt hàng | tầm quan trọng | Đặt hàng | tầm quan trọng |
người đầu tiên | Đèn sương mù (phía trước). | 33 | Đèn báo hỗ trợ đỗ xe. |
2 | Đèn cảnh báo trợ lực lái điện. | 34 | Đèn xe cần bảo dưỡng. |
3 | Đèn sương mù (phía sau). | 35 | Chỉ báo hệ thống chiếu sáng thích ứng. |
4 | Đèn cảnh báo mức thấp của máy giặt kính. | 36 | Đèn báo điều khiển dải đèn pha. |
5 | Đèn cảnh báo má phanh. | 37 | Đèn cảnh báo cánh lướt gió phía sau. |
6 | Đèn báo bật hệ thống kiểm soát hành trình. | 38 | Đèn cảnh báo mui trần. |
7 | Đèn báo rẽ. | 39 | Đèn cảnh báo túi khí. |
số 8 | Đèn cảm biến mưa, ánh sáng. | 40 | Đèn cảnh báo phanh tay. |
9 | Đèn báo chế độ lái mùa đông. | 41 | Đèn cấp nước lọc nhiên liệu sáng. |
mười | đèn thông tin. | 42 | Hệ thống túi khí đèn báo tắt. |
11 | Đèn báo làm nóng bộ gia nhiệt nhiên liệu. | 43 | Đèn báo lỗi xe. |
thứ mười hai | Đèn cảnh báo sương mù. | 44 | bởi vì đèn đang bật |
13 | Đèn báo bật đánh lửa. | 45 | Đèn lọc gió bị bẩn. |
14 | Đèn chìa khóa không vào ổ | 46 | Đèn báo chế độ Eco. |
15 | Cảnh báo khi pin khóa điều khiển từ xa yếu. | 47 | Đèn báo bật hệ thống hỗ trợ đỗ xe. |
16 | Đèn cảnh báo khoảng cách. | 48 | Đèn cảnh báo nhiệt độ. |
số 17 | Đèn ly hợp sai. | 49 | Đèn báo lỗi ABS. |
18 | Đèn bàn đạp phanh sai. | 50 | Đèn cảnh báo lọc nhiên liệu. |
19 | Đèn báo khóa vô lăng. | 51 | Đèn báo mở cửa. |
20 | Đèn báo trên đèn pha. | 52 | Đèn mui xe mở. |
hai mươi mốt | Đèn báo áp suất lốp thấp. | 53 | Đèn nhiên liệu thấp. |
hai mươi hai | Đèn báo rẽ đèn xi nhan. | 54 | Đèn báo lỗi hộp số tự động. |
hai mươi ba | Đèn báo lỗi bên ngoài. | 55 | Đèn báo giới hạn tốc độ. |
hai mươi bốn | Đèn cảnh báo đèn phanh. | 56 | Đèn sốc. |
25 | Đèn cảnh báo bộ lọc Diesel. | 57 | Đèn báo áp suất dầu thấp sáng. |
26 | Đèn báo lỗi kéo xe. | 58 | Đèn báo rã đông kính chắn gió. |
27 | Treo đèn báo lỗi. | 59 | Đèn thân cây bật sáng. |
28 | Đèn cảnh báo chuyển làn đường. | 60 | Đèn báo tắt hệ thống cân bằng điện tử. |
29 | Đèn cảnh báo lỗi bộ chuyển đổi xúc tác ba chiều. | 61 | Đèn cảm biến mưa. |
30 | Không có đèn cảnh báo thắt dây an toàn. | 62 | Đèn cảnh báo khí thải động cơ. |
31 | Đèn phanh đỗ xe. | 63 | Có đèn deicing trên cửa sổ phía sau. |
32 | Đèn cảnh báo pin yếu. | 64 | Đèn báo gạt mưa tự động. |
Một số lưu ý khi sử dụng bảng đèn trên táp lô.bạn nên luôn luôn kiểm tra ánh sáng Dễ dàng thay thế và sửa chữa khi cần thiết. Việc sử dụng động cơ quá mức cũng có thể khiến đèn báo xuống cấp, đưa ra thông báo sai.
Mong rằng qua bài viết này các bạn sẽ không còn thắc mắc “đèn báo là gì?” lại. Không những thế còn cập nhật rất nhiều kiến thức liên quan đến ô tô.
Các từ khóa liên quan
- Đèn báo là gì?
- Các chỉ số là gì?
- Đèn báo led là gì?
- đèn báo