Nếu như trước đây, giá bán được xem là “rào cản” lớn nhất của Ford Everest để đấu với Toyota Fortuner, thì với phiên bản nâng cấp vừa ra mắt cùng mức giá giảm cả trăm triệu đồng, mẫu SUV 7 chỗ đến từ Mỹ đã sẵn sàng cạnh tranh “sòng phẳng” với “ông hoàng” Fortuner trong thời gian sắp tới.
- Top 10 xe 7 chỗ bán chạy nhất Cập nhật 2023
- Hãng xe Toyota của nước nào và có những dòng xe nào nổi tiếng tại Việt Nam
- Toyota Fortuner 2024: Giá bán, Thông số & Hình ảnh
- Ford Everest 2018 sắp bán tại Việt Nam, giá chỉ từ 900 triệu đồng?
- So sánh nhanh xe Ford Everest 2017 và Toyota Fortuner 2017
- Mua Fortuner, khách hàng ‘mất’ cả trăm triệu đồng
Thông tin chung
Được hãng xe hàng đầu Nhật Bản chăm chút và liên tục nâng cấp nhiều chi tiết đáng giá, Toyota Fortuner đang ngày càng nhận được sự quan tâm từ người tiêu dùng khi lần lượt bỏ xa các đối thủ cùng phân khúc trong cuộc đua về doanh số, với lượng xe bán ra trung bình hơn 1.000 chiếc/tháng.
Trong khi đó, trước đây mặc dù được đánh giá cao về chất lượng an toàn cũng như trang bị tiện tích hàng đầu nhưng Everest lại gặp “rào cản” khá lớn về giá bán để có thể cạnh tranh với đối thủ Fortuner. Tuy nhiên mới đây, Ford Việt Nam vừa chính thức ra mắt Everest nâng cấp với giá bán rẻ hơn cả trăm triệu đồng so với phiên bản cũ. Như vậy ở thời điểm hiện tại, mẫu xe đến từ Mỹ đã có thể tự tin để cạnh tranh sòng phẳng cùng “ông hoàng” phân khúc SUV chỗ Toyota Fortuner.
Để đem đến góc nhìn khách quan cùng thông tin trực quan nhất, bài so sánh này sẽ đặt hai phiên bản cao nhất của hai dòng xe lên bàn cân. Lần lượt là Toyota Fortuner 2.8V 4×4 và Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD.
Giá bán
Như được nhắc ở trên, trước đây, Ford Everest khó cạnh tranh với đối thủ một phần lý do không nhỏ đến từ giá bán. Chi phí sản xuất tại Thái Lan cao hơn so với Indonesia, do đó ảnh hưởng không nhỏ đến giá bán Ford Everest.
Tuy nhiên, với mức thuế nhập khẩu chỉ còn 0%, cùng với động cơ dung tích chỉ còn 2.0L, Ford Everest 2018 có giá bán cạnh tranh hơn rất nhiều. Khoảng cách về giá bán của hai đối thủ chỉ còn 45 triệu đồng.
So sánh về giá bán |
|
Toyota Fortuner 2.8V 4×4 2018 |
Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD 2018 |
1.354.000.000 VNĐ |
1.399.000.000 VNĐ |
Kích thước và kiểu dáng
Trong lần tái xuất trong năm 2018, chỉ Ford Everest có sự điều chỉnh đôi chút về thiết kế ngoại thất. Cả hai mẫu xe vẫn giữ nguyên kích thước tổng thể cũng như cấu trúc thiết kế như trước đây. Toyota Fortuner vẫn nhỏ hơn đôi chút so với Ford Everest. Với chiều dài cơ sở lớn hơn, Ford Everest sẽ có khoang hành khách rộng rãi hơn đối thủ từ Nhật Bản.
Thiết kế ngoại thất của hai mẫu xe vẫn đi theo hai ngôn ngữ thiết kế khác nhau. Toyota Fortuner 2018 có diện mạo bên ngoài hiện đại, đậm chất thành thị với các đường uốn mềm mại và các chi tiết bo tròn. Trong khi đó, Ford Everest 2018 nhấn mạnh chất thể thao, cơ bắp của một mẫu SUV đến từ Mỹ. Lưới tản nhiệt trên phiên bản nâng cấp được phân tầng rõ nét hơn với ba nan ngang mạ chrome. Cụm cản va trước trên Everest mới được làm liền lạc hơn, chi tiết ốp bạc to bản, cứng cáp hơn.
Trang bị ngoại thất Ford Everest 2018 phiên bản Titanium 2.0L AT 4WD nhỉnh hơn đôi chút so với Toyota Fortuner 2.8V 4×4. Cụm la-zăng Ford Everest phiên bản cao cấp nhất có kích thước lên tới 20-inch, thiết kế 6 chấu kép, mạnh mẽ hơn so với cụm la-zăng hợp kim 6 chấu kép kích thước 18-inch trên mẫu xe đối thủ. Toyota Fortuner 2018 trang bị cụm đèn hậu dạng LED trong khi Ford Everest Titanium lấy lại thế cân bằng với gạt nước mưa tự động và đèn pha tự động chuyển pha/cốt ở tốc độ cao, giúp người lái rảnh tay hơn khi lái xe dưới mưa.
So sánh về kiểu dáng và kích thước |
||
Toyota Fortuner 2.8V 4×4 2018 | Thông số | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD 2018 |
4795 x 1855 x 1835mm | Kích thước tổng thể(dài x rộng x cao) | 4892 x 1860 x 1837mm |
2745mm | Chiều dài cơ sở | 2850mm |
219mm | Khoảng sáng gầm xe | 210mm |
265/60R18 | Cỡ lốp | 265/50R20 |
Hợp kim 18” | Kích thước la-zăng | Hợp kim 20” |
80L | Dung tích bình nhiên liệu | 80L |
7 | Số chỗ ngồi | 7 |
LED projector, tự động bật/tắt và cân bằng góc chiếu | Đèn chiếu gần/xa | HID, tự động bật/tắt và tự động pha/cốt |
Có | Đèn LED ban ngày | Có |
Có | Đèn sương mù trước | Có |
LED | Đèn hậu | Halogen |
LED | Đèn phanh trên cao | LED |
Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và cùng màu với thân xe | Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, sấy điện tích hợp đèn báo rẽ, và được mạ chrome |
Có | Cánh lướt gió đuôi xe | Có |
Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | Gạt mưa | Tự động |
Mạ Chrome | Tay nắm cửa ngoài | Mạ Chrome |
Trước + Sau | Chắn bùn | Trước + Sau |
Trang bị nội thất, tiện nghi
Nội thất Toyota Fortuner 2018 phiên bản cao nhất có thiết kế sang trọng với các chi tiết ốp da, mạ bạc trên bảng táp-lô. Ngoài ra, nội thất còn tăng phần sang trọng với các chi tiếp ốp gỗ vô-lăng và bệ điều khiển giữa hai ghế trước. Trong khi, Ford Everest 2018 có nội thất đậm chất thể thao và cứng cáp với các ốp da chỉ nổi, và sơn màu kim loại trên táp-lô cũng như vô-lăng.
Trái ngược với phong cách đơn giản và các nút bấm bố trí gọn gàng trên Toyota Fortuner, Ford Everest dường như muốn người dùng sẽ tiếp cận một cách nhanh nhất với các chức năng qua dày đặc phím bấm trên vô-lăng và bảng táp-lô.
Tương tự ngoại thất, không gian bên trong Ford Everest 2018 cũng nhỉnh hơn về mặt số lượng tiện ích so với Toyota Fortuner 2018. Không chỉ ghế lái mà ghế hành khách trên Everest cũng được trang bị tính năng chỉnh điện 8 hướng. Cách sắp xếp ngồi cả hai mẫu xe có sự khác biệt, hàng ghế thứ ba của Ford Everest được trang bị tính năng gập điện theo tỉ lệ 50:50 với chế độ gập phẳng cho nhiều không gian hơn chế độ gập sang 2 bên trên Toyota Fortuner.
Vô-lăng Toyota Fortuner 2.8V được trang bị lẫy chuyển số thể thao hơn so với Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD. Tuy nhiên, mẫu xe thương hiệu Mỹ có tính năng điều khiển hành trình thích ứng, tự động giảm tốc độ và tăng tốc trở lại theo xe phía trước. Ngoài ra, Ford Everest 2018 còn nổi bật với công nghệ điều khiển giọng nói SYNC III với chức năng dẫn đường GPS, và không gian bên trong mẫu xe này còn thân thiện với môi trường xung quanh qua cửa sổ trời toàn cảnh panorama.
So sánh về trang bị nội thất và tiện nghi | ||
Toyota Fortuner 2.8V 4×4 2018 | Thông số | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD 2018 |
Bọc da và thiết kế thể thao | Ghế ngồi | Bọc da cao cấp |
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng | Hàng ghế trước | Ghế lái và ghế hành khách chỉnh điện 8 hướng |
Gập 60:40 1 chạm, chỉnh cơ 4 hướng tích hợp tựa tay và khay để ly | Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40, tích hợp tựa tay và giá để cốc |
Có thể ngả lưng và gập sang 2 bên theo tỉ lệ 50:50 | Hàng ghế thứ ba | Gập điện theo tỉ lệ 50:50 |
Thiết kế thể thao 3 chấu bọc da, ốp gỗ, mạ bạc, chỉnh tay 4 hướng với khóa điện. Tích hợp điều khiển âm thanh, màn hình đa thông tin, đàm thoại rảnh tay, lẫy chuyển số và kiểm soát hành trình cruise control | Vô-lăng | Thiết kế 4 chấu bọc da, chỉnh tay 4 hướng, tích hợp điều khiển âm thanh, màn hình đa thông tin, đàm thoại rảnh tay, điều khiển giọng nói và kiểm soát hành trình thích ứng Adaptive Cruise Control |
DVD với màn hình cảm ứng 7-inch, tích hợp đàm thoại rảnh tay,cổng kết nối AUX, USB, Bluetooth. | Hệ thống giải trí | CD 1 đĩa với màn hình TFT cảm ứng 8-inch, phát AM/FM, MP3, iPod & USB, Bluetooth, tích hợp điều khiển giọng nói SYNC3 với chức năng dẫn đường vệ tinh GPS và khe cắm thẻ nhớ SD |
6 loa | Dàn âm thanh | 10 loa |
Tự động, 2 dàn lạnh có cửa gió sau | Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng có cửa gió cho hàng ghế sau |
Đồng hồ Optitron, tích hợp màn hình đa thông tin TFT 4.2-inch, đèn báo chế độ Eco, báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Cụm đồng hồ lái | Đồng hồ Analog, tích hợp hai màn hình TFT hiển thị đa thông tin 4.2-inch |
Có | Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có |
Có | Chức năng mở cửa thông minh | Có |
Có, chống kẹt | Cửa kính điều khiển điện & một chạm tất cả các cửa | 1 chạm & chống kẹt vị trí người lái |
2 chế độ ngày đêm | Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Tự động giữa ngày và đêm |
Có | Cốp điều khiển điện | Rảnh tay thông minh |
Không | Cửa sổ trời | Panorama |
Động cơ, vận hành
Cả hai mẫu xe thuộc phân khúc SUV 7 chỗ đều được nâng cấp trang bị vận hành với động cơ tăng áp diesel hoàn toàn mới. Toyota Fortuner 2.8V được trang bị động cơ diesel tăng áp đơn, dung tích 2.8L tạo ra công suất tối đa 174 mã lực tại 3400 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 450Nm từ 2500 vòng/phút.
Hộp số Ford Everest 2018 (trái) và Toyota Fortuner 2018 (phải)
Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD được trang bị động cơ diesel tăng áp kép, dung tích 2.0L nhưng cho công suất vượt trội 210 mã lực tại 3750 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 500Nm từ 1750 – 2500 vòng/phút. Đi kèm với động cơ trên là hộp số tự động 10 cấp, vượt trội hơn nhiều lần so với hộp số tự động 6 cấp trên Toyota Fortuner.
Trang bị dẫn động của hai mẫu xe có sự khác biệt khá lớn. Toyota với hệ thống dẫn động 2 cầu bán thời gian với chức năng gài cầu điện tử, giúp người lái hoàn toàn chủ động trong việc quyết định xe đi 1 cầu nhanh 2H, 2 cầu nhanh 4H hay 2 cầu chậm 4L.
Hệ thống kiểm soát địa hình trên Ford Everest 2018 (trái) &Hệ thống 4WD trên Toyota Fortuner 2018 (phải)
Ford Everest phiên bản cao cấp nhất hoàn toàn quyết định việc trên bằng ECU trung tâm. Người điều khiển chỉ có thể tùy chỉnh các chế độ vận hành thông qua hệ thống kiểm soát đường địa hình với 4 chế độ và khóa vi sai cầu sau điện. Chế độ 4×4 LOW bổ sung cũng hoạt động tương tự chế độ 2 cầu chậm 4L, tuy nhiên người lái không thể chủ động chọn chế độ vận hành 1 cầu nhanh 2H như trên Toyota Fortuner.
Ngoài ra, Ford Everest cũng vượt trội ở khả năng lội nước lên tới 800mm, hệ thống lái trợ lực điện với tính năng bù lệch hướng và hệ thống chống ồn chủ động.
Toyota Fortuner 2.8V 4×4 2018 | Thông số kỹ thuật | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD 2018 |
Diesel tăng áp 2.8L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC | Động cơ | Diesel tăng áp kép 2.0L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, làm mát bằng khí nạp |
Phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung, kết hợp tăng áp biến thiên TDC-i | Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường ống dẫn chung, kết hợp tăng áp biến thiên TDC-i |
Tự động 6 cấp | Hộp số | Tự động 10 cấp |
Dẫn động 2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử | Hệ thống truyền động | Dẫn động 2 cầu toàn thời gian với hệ thống kiểm soát đường địa hình 4 chế độ |
Không | Khóa vi sai cầu sau | Có |
174 mã lực @ 3400 vòng/phút | Công suất tối đa | 210 mã lực @ 3750 vòng/phút |
450Nm @ 2400 vòng/phút | Mô-men xoắn cực đại | 500Nm @ 1750 – 2500 vòng/phút |
ECO Mode & PWR Mode | Chế độ lái | Không |
Trợ lực thủy lực | Hệ thống lái | Trợ lực điện tử (EPAS) với công nghệ tự động bù lệch hướng (PDC) |
Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng | Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và thanh chống lắc |
Phụ thuộc, liên kết 4 điểm | Hệ thống treo sau | Lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage |
Không | Hệ thống chống ồn chủ động | Có |
Trang bị an toàn
Trên phiên bản cải tiến, Toyota Fortuner 2.8V 4×4 2018 được nâng cấp hệ thống cân bằng điện tử kết hợp với hệ thống kiểm soát lực kéo chủ động A-TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đổ đèo và 7 túi khí. Tuy nhiên, Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD 2018 vẫn vượt trội hơn với 22 trang bị an toàn chủ động cũng như bị động khác nhau.
Các trang bị an toàn tiên tiến nhất có thể kể ra như: hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo có xe cắt ngang, hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường, hệ thống cảnh báo va chạm phía trước, hệ thống giảm thiểu lật xe, hệ thống kiểm soát tải trọng tự động hay hệ thống hỗ trợ phanh gấp chủ động…
Toyota Fortuner 2.8V 4×4 2018 | Thông số kỹ thuật | Ford Everest Titanium 2.0L AT 4WD 2018 |
Đĩa tản nhiệt/Đĩa | Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
• | Hệ thống chống bó cứng phanh | • |
• | Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | • |
• | Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Phanh chủ động |
• | Hệ thống cân bằng điện tử | • |
• | Hệ thống kiểm soát lực kéo | • |
• | Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | • |
• | Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | • |
• | Đèn báo phanh khẩn cấp | • |
Hệ thống kiểm soát áp suất lốp | • | |
Hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo có xe cắt ngang | • | |
Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | • | |
Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước | • | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | • | |
Hệ thống giảm thiểu lật xe | • | |
Kiểm soát tải trọng tự động | • | |
Hỗ trợ đỗ xe chủ động | • | |
• | Khóa cửa trung tâm | • |
7 | Túi khí | 7 |
• | Chìa khóa được mã hóa chống trộm | • |
• | Hệ thống báo động | • |
• | Camera lùi | • |
Sau | Cảm biến lùi | Trước/Sau |
Đánh giá chung
Sau tất cả, Toyota Fortuner 2018 đã có được đối trọng thực sự trong phân khúc SUV 7 chỗ tại thị trường Việt Nam.
Mẫu SUV 7 chỗ đến từ Nhật Bản sẽ là sự lựa chọn đáng cân nhắc cho những ai cần một mẫu xe thể thao 7 chỗ gầm cao, thuận tiện đi lại trong cả nội đô lẫn các cung đường off-road, và đặc biệt có mức khấu hao thấp sau quá trình sử dụng.
Trong khi đó, Ford Everest 2018 với thiết kế khỏe khoắn, trang bị tiện nghi hàng đầu, cùng khả năng vận hành vượt trội, sẽ là sự lựa chọn tối ưu cho các gia đình đông người, ưa thích những trải nghiệm thú vị trên mọi hành trình, bất kể với mục đích cá nhân hay nhu cầu công việc.
Quang Hải
CARMUDI.VN GỢI Ý MỘT SỐ XE GIÁ TỐT
- Toyota Avanza 2020 số sàn xe cty thanh lý xhđ đủ
- Toyota Avanza 2020 số sàn xe cty thanh lý xhđ đ…
- TRANSIT VAN 6 CHỖ_LÁI BẰNG B2_KHÔNG GIỜ CẤM_BAO TEST
- TRANSIT VAN 6 CHỖ_LÁI BẰNG B2_KHÔNG GIỜ CẤM_BAO…
- Hyundai Santafe 2.2 Premium 4×4 AT
- Hyundai Santafe 2.2 Premium 4×4 AT
- 2019 Mazda CX-8 Premium, màu nâu, BSTP, odo 5,1 vạn
- 2019 Mazda CX-8 Premium, màu nâu, BSTP, odo 5,1…
- 2020 Honda CR-V (FL-November) 1.5 TC-P VTEC SUV (4WD) 1.5
- 2020 Honda CR-V (FL-November) 1.5 TC-P VTEC SUV…
- Mercedes Benz E Class E280 BS SG, BH 3 Tháng
- Mercedes Benz E Class E280 BS SG, BH 3 Tháng