Theo thống kê hiện nay có khoảng 80% tài xế không biết mọi thứ Ý nghĩa các đèn báo trên Tapro xe tải. Các cảnh báo ô tô thường chỉ ra các vấn đề về ô tô từ đơn giản đến phức tạp. Các thiết kế ô tô ngày càng tự động hóa và hiện đại, do đó, cảnh báo về các mối nguy hiểm hoặc sự cố xảy ra với ô tô được biểu thị bằng các đèn hiệu trên bảng điều khiển.
Ý nghĩa của đèn báo trên vòi xe tải
Xe hiện có Khoảng 64 loại đèn tín hiệu Thích hợp cho tất cả các loại xe. Trên bảng điều khiển của một chiếc ô tô ở Việt Nam thường có từ 8 đến 12 đèn. Bài viết hôm nay chủ yếu nhắc bạn một số ý nghĩa cần biết về đèn cảnh báo ô tô. Khi khởi động động cơ ô tô, đèn báo màu đỏ trên bảng điều khiển về nguyên tắc sẽ không sáng.
nếu có ánh sáng bật đèn đỏ nào, bạn nên kiểm tra xe của mình vì nó bị lỗi và chúng có thể gây nguy hiểm cho bạn nếu bạn vẫn sử dụng chúng. Nếu bạn thấy đèn xanh lam hoặc xanh lục bật sáng, bạn có thể yên tâm khi biết rằng các hệ thống trên ô tô của mình vẫn hoạt động bình thường.
nếu bạn nhìn thấy nó trên bảng điều khiển của bạn hiển thị màu vàng hoặc cam Bạn nên nhanh chóng liên hệ với bảo hành ô tô hoặc gara gần nhất để sửa chữa trước khi xảy ra hư hỏng nặng.
>>> Xem Thêm: Những Điểm Học Lái Xe Ô Tô Tại Quận 5 Đáng Chú Ý Tại
Trong số 64 loại đèn, bạn cần nhớ ít nhất 1 ý nghĩa của các loại đèn cảnh báo ô tô sau.
Đèn cảnh báo nguy hiểm trên ô tô: màu đỏ
Đèn số 1: Đây là đèn cảnh báo phanh tay của bạn đang bị lỗi, hãy kiểm tra ngay phanh tay của xe bạn và đưa xe đến điểm sửa chữa gần nhất.
ánh sáng 2: Khi đèn này sáng thì bạn phải kiểm tra hệ thống nhiệt độ của động cơ xe, nếu bạn đã đi vài km mà đèn này vẫn sáng thì hãy mang ra tiệm để kiểm tra, nếu không sẽ khiến động cơ của bạn gặp vấn đề .Thất bại dẫn đến tiêu tốn nhiều nguyên liệu hơn.
ánh sáng 3: Đèn cảnh báo của xe này sáng chứng tỏ áp suất dầu động cơ có vấn đề, hoặc bom dầu có thể bị tắc hoặc hư hỏng.
ánh sáng 4: Đây là đèn báo cho biết hệ thống trợ lực lái của bạn có vấn đề, khiến vô lăng bị cứng và gây khó chịu cho bạn.
đèn số 5: Đèn này cho biết túi khí của bạn đã hỏng hoặc túi khí của bạn đã bị vô hiệu hóa bằng tay.
đèn số 6: Cho biết pin không được sạc hoặc sạc không đúng cách.
đèn số 7: Cho biết vô lăng của bạn bị khóa do bạn quên về N hoặc P khi tắt động cơ.
đèn số 8: Cho biết bạn đang bật khóa điện.
đèn số 9: Cảnh báo bạn rằng dây an toàn của bạn chưa thắt hoặc dây an toàn bị trục trặc.
đèn số 10: Để giúp bạn biết nếu một cánh cửa đang mở, hãy đóng cửa lại.
đèn số 11: Nói với ô tô của bạn rằng mui xe đang mở, hãy đóng lại ngay.
Ánh sáng số 12: Đóng cốp xe muốn mở.
ánh sáng 48: Chìa khóa điều khiển từ xa của bạn sắp hết điện, hãy nhanh chóng bổ sung.
ánh sáng 49: Đèn cảnh báo khoảng cách giữa các xe.
ánh sáng 52: Có vấn đề với bộ chuyển đổi xúc tác.
ánh sáng 53: Nếu phanh tay có vấn đề, hãy khắc phục ngay.
>>> Xem thêm: Trường dạy lái xe tốt nhất TP.HCM
đèn cảnh báo màu vàng:
(Đây là đèn chiếm phần lớn trong các đèn cảnh báo giao thông)
ánh sáng 13: Cảnh báo các vấn đề về động cơ xả.
ánh sáng 14: Đối với xe có bộ lọc hạt diesel bị lỗi.
đèn số 15: Kiểm tra hệ thống gạt mưa tự động.
ánh sáng 16: Đối với động cơ diesel, đèn này cho biết bugi đang nóng.
ánh sáng 17: Đèn báo áp suất dầu thấp.
ánh sáng 18: Đèn cảnh báo hệ thống phanh ABS.
ánh sáng 19: Đèn cảnh báo tắt hệ thống cân bằng điện tử.
đèn số 20: Kiểm tra xem áp suất cấp xe có ở áp suất thấp không.
ánh sáng 21: Đèn cảm biến mưa.
ánh sáng 22: Đèn cảnh báo má phanh.
ánh sáng 23: Đèn sấy kính sau.
Số 24. Đèn: Hộp số tự động của bạn bị trục trặc.
ánh sáng 25: Cảnh báo rằng hệ thống giảm xóc của xe đang gặp trục trặc.
ánh sáng 26: Đèn báo xe giảm xóc.
ánh sáng 27: Đèn cảnh báo cánh gió sau.
ánh sáng 28: Bị lỗi bên ngoài.
ánh sáng 29: Phanh trục trặc.
ánh sáng 30: đèn cảm biến ánh sáng và mưa.
ánh sáng 31: Chỉ báo điều chỉnh độ sáng đèn pha.
Số 32. Đèn: Chỉ báo hệ thống thích ứng.
Số 33. Đèn: Móc kéo bị lỗi.
ánh sáng 34: Đèn cảnh báo mui cho xe mui trần.
ánh sáng 35: Hiển thị các chìa khóa không nằm trong ổ khóa.
Số 36. Đèn: Cho biết bạn đang báo hiệu chuyển làn đường.
ánh sáng 37: Đèn báo nhấn chân ly hợp.
ánh sáng 38: Cảnh báo mực nước rửa xe thấp.
ánh sáng 39: Đèn sương mù (phía sau)
ánh sáng 40: Đèn sương mù (phía trước)
ánh sáng 43: Báo hết nhiên liệu.
ánh sáng 44: Đèn xi nhan.
ánh sáng 47: Đèn cảnh báo băng giá.
ánh sáng 51: Đèn báo rẽ.
ánh sáng 55: Xe của bạn cần được bảo dưỡng.
ánh sáng 56: Cảnh báo nước vào lọc nhiên liệu.
ánh sáng 57: Đèn báo tắt hệ thống túi khí.
ánh sáng 61: Hiển thị khi lái xe ở chế độ tiết kiệm nhiên liệu.
ánh sáng 62: Bật hệ thống hỗ trợ xuống dốc.
ánh sáng 63: Sáng lên khi có vấn đề với bộ lọc nhiên liệu.
ánh sáng 64: Đèn báo giới hạn tốc độ.
phần còn lại của đèn
đèn này rất hiếm xanh lam, hoặc xanh lá cây và trắng.
ánh sáng 41: Đèn báo của hệ thống kiểm soát hành trình sáng lên.
Số 42. Đèn: Đèn báo đạp phanh.
ánh sáng 45: Chỉ báo chế độ lái mùa đông.
ánh sáng 46: Đèn thông tin.
ánh sáng 54: Đèn báo hỗ trợ đỗ xe.
ánh sáng 58: Đèn báo xe bị trục trặc.
ánh sáng 59: Đèn báo sáng cos sáng.
ánh sáng 60: Chỉ báo bộ lọc không khí bị bẩn.
Với những thông tin chi tiết về từng loại đèn cảnh báo trên, các tài xế hãy trau dồi kiến thức để biết cách xử lý khi ô tô xuất hiện đèn cảnh báo.Xử lý tốt lái xe an toàn nhé mọi người
Các từ khóa liên quan:
- Đèn cảnh báo trên ô tô.
- Đèn cảnh báo nguy hiểm trên ô tô.
- đèn taplo xe tải thaco forland
- Đèn báo trên Taplo xe tải thaco auman
- Đèn Taplo xe tải thaco ollin 500b
- Đèn Taplo xe buýt thaco
- Ý nghĩa của đèn cảnh báo trên bảng điều khiển.
- Đèn cảnh báo trên ô tô.
- Đèn cảnh báo trên ô tô.
- Đèn cảnh báo ô tô.
- Cách sử dụng công tắc đèn ô tô.
- Cảnh báo ô tô.