Ford Miền Bắc

Cập nhật 2024: Condition Là Gì? Cách Sử Dụng Câu Điều Kiện Chuẩn Nhất

5
/
5
(
31

bình chọn
)

Từ “condition” không chỉ mang nghĩa tiếng Việt mà còn là một ngữ pháp quan trọng trong chương trình học tiếng Anh. Vậy bạn có nhớ không? Điều kiện là gì? KHÔNG? Nếu bạn hay quên hãy tham khảo những điều dưới đây để giúp bạn nhớ nhanh nhé.Nếu bạn không biết gì về điều kiện, sau đây sẽ là kiến ​​​​thức hoàn hảo của bạn

Điều kiện là gì?

Từ “điều kiện” thường được dùng với nghĩa “‘” trong tiếng Việttình huống“. Nói đến điều kiện, người ta sẽ nghĩ ngay đến một công thức tiếng Anh, đó là “câu điều kiện

Vậy câu điều kiện là gì?

Từ “condition” còn được dịch là câu điều kiện mệnh đề if” – Một trong những kiến ​​thức quan trọng về ngữ pháp tiếng Anh.

sự định nghĩa

Câu điều kiện được dùng để diễn tả một giả định tốt cho một sự kiện Chỉ xảy ra nếu điều kiện liên quan đã xảy ra.Hay có thể hiểu đơn giản câu điều kiện là câu “nếu vậy thì…”.

Ví dụ: Nếu tôi thắng trò chơi đó, tôi sẽ mời bạn đi xem phim.

Ý nghĩa: Chỉ khi tôi thắng tôi mới mời bạn đi xem phim trò chơi.

cấu trúc câu điều kiện

Cấu trúc ngữ pháp của câu điều kiện Nó bao gồm hai phần, cụ thể là:

  • Điều kiện – nếu khía cạnh: thường nêu một giả thuyết và bắt đầu bằng “Nếu”
  • điều khoản chínhCác thì: Nêu kết quả của một giả thuyết khi nó xảy ra.

Ví dụ: nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi sẽ vượt qua kỳ thi.

(tình huống) (Quản lý khóa)

ghi chú:

  • Vị trí của hai mệnh đề này sẽ là không ổn định (tức là mệnh đề chính có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề điều kiện và ngược lại).Nhưng nội dung và ngữ pháp của câu sẽ tiếp diễn khi đổi vị trí của hai mệnh đề.
  • Nếu một mệnh đề điều kiện đứng trước nó, nó phải được theo sau bởi dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề trong câu. Khi mệnh đề chính đứng trước thì không cần có dấu phẩy sau nó. Tức là nếu đứng trước câu lệnh If thì nó được theo sau bởi dấu phẩy, ngược lại thì không bắt buộc.

Điều kiện là gì?

4 loại câu điều kiện

loại điều kiện 0

cách sử dụng: Dùng để diễn đạt một sự việc, một thói quen hay một sự việc lặp đi lặp lại, một điều hiển nhiên mà người ta đã nhận ra.

kết cấu : nếu + S + V(s,es), S + V(s,es)

Ví dụ: nếu bạn bất kỳ rắc rối xin vui lòng gọi tôi lúc này

—> Nếu bạn có một câu hỏi, xin vui lòng gọi cho tôi ngay bây giờ

ghi chú: Cả hai mệnh đề đều dùng “simple now”.

câu điều kiện 1

cách sử dụng: Dùng để giả định một hành động hoặc sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

kết cấu: If + S + V(s/es), S + Will, Can, May, Shall + VẼ

Ví dụ: nếu nó Đúng nắng tôi sẽ đi cắm trại

—> Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi cắm trại

ghi chú: Mệnh đề if được chia cho “thì hiện tại đơn” và mệnh đề chính được chia cho “thì tương lai đơn”

câu điều kiện loại 2

cách sử dụng: Được sử dụng cho các hành động và sự kiện được cho là không thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai. Điều kiện chỉ là một giả định, mong muốn trái ngược với tình hình hiện tại.

kết cấu: Nếu + S + Ved hoặc Vp, S + sẽ/có thể/nên +V

Ví dụ: Nếu tôi Đúng cô ấy, tôi sẽ rất vui.

—> Tôi sẽ rất vui nếu tôi là cô ấy

ghi chú:

  • Mệnh đề điều kiện được chia ở thì quá khứ đơn, trong khi mệnh đề chính sử dụng cấu trúc sau:

sẽ/nên + nguyên mẫu

  • Mệnh đề if “nếu như“sử dụng động từ”to lớn“Nó đã từng đơn giản” Sau đó, bạn sử dụng “to be” mặc định, luôn luôn là “Đúng“Cho tất cả các ngai vàng.

câu điều kiện loại 3

cách sử dụng: Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc không có thực trong quá khứ, một giả định trái ngược với thực tế trong quá khứ. Điều này không thể xảy ra, hoặc đó chỉ là mơ tưởng trong quá khứ.

kết cấu: Nếu + S + Had + Ved hoặc Vpp, S + sẽ/nên/có thể. + có + Vpp

Ví dụ: Nếu tôi Không vắng mặt Hôm qua tôi sẽ gặp John.

—> Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp John)

ghi chú: Mệnh đề “if” được kết hợp với “quá khứ hoàn thành”, trong khi động từ trong mệnh đề chính sử dụng cấu trúc sau:

Sẽ/nên+có+Vpp

Qua những chia sẻ trên hi vọng các bạn có thể dễ hiểu và nhanh nhớ khi học tiếng Anh!

———————————

Các từ khóa liên quan:

  • Điều kiện là gì?
  • Điều kiện là gì?
  • Điều kiện là gì
  • có nghĩa là gì?
  • Điều kiện đi với giới từ nào?

Exit mobile version